Tuyên truyền một số nội dung trọng tâm của Luật phòng chống tác hại của thuốc lá
Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá gồm 5 chương và 35 điều, có hiệu lực thi hành
từ ngày 1/5/2013. Nội dung chính gồm các quy định cơ bản về giảm nhu cầu sử dụng
thuốc lá, kiểm soát chặt chẽ để giảm nguồn cung cũng như điều kiện để thực hiện.
1.Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá 2012.
Điều 3. Nguyên tắc phòng, chống
tác hại của thuốc lá
1. Tập trung thực hiện các biện pháp giảm nhu
cầu sử dụng thuốc lá kết hợp với biện pháp kiểm soát để từng bước giảm nguồn
cung cấp thuốc lá.
2. Chú trọng biện pháp thông tin, giáo dục,
truyền thông để nâng cao nhận thức về tác hại của thuốc lá nhằm giảm dần tỷ lệ
sử dụng thuốc lá và tác hại do thuốc lá gây ra.
3. Thực hiện việc phối hợp liên ngành, huy động
xã hội và hợp tác quốc tế trong phòng, chống tác hại của thuốc lá.
4. Bảo đảm quyền của mọi người được sống, làm
việc trong môi trường không có khói thuốc lá và được thông tin đầy đủ về tác hại
của thuốc lá.
Điều 6. Trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, địa phương trong phòng, chống tác hại của thuốc lá.
1. Đưa nội dung phòng, chống tác hại của thuốc
lá vào kế hoạch hoạt động hằng năm, quy định không hút thuốc lá tại nơi làm việc
vào quy chế nội bộ.
2. Đưa quy định về việc hạn chế hoặc không hút
thuốc lá trong các đám cưới, đám tang, lễ hội trên địa bàn dân cư vào hương ước.
3. Gương mẫu thực hiện và vận động cơ quan, tổ
chức, địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của
thuốc lá.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
công dân trong phòng, chống tác hại của thuốc lá
1. Được sống, làm việc trong môi trường không
có khói thuốc lá.
2. Yêu cầu người hút thuốc lá không hút thuốc
lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá.
3. Vận động, tuyên truyền người khác không sử
dụng thuốc lá, cai nghiện thuốc lá.
4. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc
lá.
5. Phản ánh hoặc tố cáo cơ quan, người có thẩm
quyền không xử lý hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc
lá.
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Sản xuất, mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận
chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như
bao, gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc
lá, thuốc lá nhập lậu.
- Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc
lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức.
- Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc
lá, trừ trường hợp quy định tại Điều 16 của Luật này.
- Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc
lá.
- Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc
lá.
- Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18
tuổi.
- Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động;
hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.
- Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất
bản phẩm dành riêng cho trẻ em.
- Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc
lá.
Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc
lá hoàn toàn
Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà
và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:
a) Cơ sở y tế;
b) Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này;
c) Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải
trí dành riêng cho trẻ em;
d) Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà
bao gồm:
a) Nơi làm việc;
b) Trường cao đẳng, đại học, học viện;
c) Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này.
Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút
thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện.
Điều 13. Nghĩa vụ của người hút thuốc lá
1. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định
cấm hút thuốc lá.
2. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em,
phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi.
3. Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá
đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.
Một số nội dung quy định xử phạt liên quan đến
thuốc lá tại Nghị định 117/2020/NĐ-CP
Điều 25. Vi phạm quy định về địa
điểm cấm hút thuốc lá
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến
500.000 đồng đối với hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm. Trường
hợp hút thuốc lá trên tàu bay thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
đối với một trong các hành vi sau đây:
3. a) Không có chữ hoặc biểu tượng “cấm hút
thuốc lá” tại địa điểm cấm hút thuốc lá theo quy định của pháp luật;
4. b) Không tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc
quyền quản lý, điều hành.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000
đồng đối với một trong các hành vi sau đây tại nơi dành riêng cho người hút thuốc
lá:
6. a) Không có phòng và hệ thống thông khí
tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;
7. b) Không có dụng cụ chứa mẩu, tàn thuốc lá;
8. c) Không có biển báo tại vị trí phù hợp, dễ
quan sát;
9. d) Không có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
Điều 29. Vi phạm quy định khác về phòng, chống
tác hại của thuốc lá
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến
500.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi có hành vi sử dụng
thuốc lá.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
đối với một trong các hành vi sau đây:
3. a) Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc
lá;
4. b) Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua thuốc
lá.
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
đối với một trong các hành vi sau đây:
6. a) Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí,
xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em;
7. b) Cung cấp thông tin không có cơ sở khoa học,
không chính xác về thuốc lá và tác hại của thuốc lá;
8. c) Không đưa nội dung phòng, chống tác hại
của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hằng năm, không đưa quy định cấm hút thuốc
lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ;
9. d) Không hạn chế hình ảnh diễn viên sử
dụng thuốc lá trong các tác phẩm sân khấu, điện ảnh theo quy định của pháp luật.
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
11. a) Sử dụng tên, nhãn hiệu và biểu tượng của
sản phẩm thuốc lá với sản phẩm, dịch vụ khác;
12. b) Tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người
tiêu dùng dưới mọi hình thức;
13. c) Để cho tổ chức, cá nhân tiếp thị thuốc
lá trực tiếp tới người tiêu dùng tại cơ sở thuộc quyền quản lý, điều hành;
14. d) Chậm nộp khoản đóng góp bắt buộc theo
quy định của pháp luật
đ) Khai sai dẫn đến nộp thiếu khoản đóng góp bắt
buộc theo quy định của pháp luật;
1. e) Sử dụng kinh phí hỗ trợ của Quỹ phòng,
chống tác hại của thuốc lá không đúng quy định của pháp luật;
2. g) Doanh nghiệp, các phương tiện thông tin
đại chúng đưa tin, thông báo về việc tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh
thuốc lá.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000
đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. a) Thực hiện hoạt động tài trợ dưới bất kỳ
hình thức nào, trừ trường hợp được phép theo quy định của pháp luật;
5. b) Trốn, gian lận khoản đóng góp bắt buộc
theo quy định của pháp luật.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
7. a) Buộc thu hồi sản phẩm để khắc phục, loại
bỏ yếu tố vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, d khoản 3 và điểm
a khoản 4 Điều này. Trường hợp không khắc phục được yếu tố vi phạm thì buộc
tiêu hủy;
8. b) Buộc hoàn trả số tiền lãi từ khoản chênh
lệch do nộp chậm khoản đóng góp bắt buộc đối với hành vi quy định tại điểm d
khoản 4 Điều này;
9. c) Buộc hoàn trả số tiền do sử dụng sai quy
định đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này;
10. d) Buộc hoàn trả số tiền phải nộp và
số tiền lãi (nếu có) do kê khai sai, trốn, gian lận khoản đóng góp bắt buộc đối
với hành vi quy định tại điểm đ khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều này./